Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên.
c, Sau 2 s vật có vận tốc ban đầu bằng 10 m/s nên tốc độ của vật sau 4 s là
A. 10 m/s
B. 7 m/s
C. 14 m/s
D. 20 m/s
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên.
b, Quãng đường vật đi được sau 2 s đầu tiên là
A. 5m
B. 10m
C. 20m
D. 15m
Đáp án B.
Trong 2 s đầu vật chuyện động với gia tốc a = 5 m/s2, vận tốc ban đầu v0 = 0. Suy ra, quãng đường vật đi được sau 2 s đầu :
Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 trong 10 s, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s và cuối cùng giảm vận tốc độ và gia tốc có độ lớn 4 m/s2 đến khi dừng hẳn. Quãng đường vật đi được là
A. 750 m
B. 800 m
C. 700 m
D. 850 m
Đáp án A
Vận tốc sau 10s đầu:
Suy ra quãng đường vật đi được trong 10s là:
Quãng đường vật đi được trong 30s tiếp theo:
Quãng đườngvật đi được trong giai đoạn cuối cùng đến khi dừng lại:
Tổng quãng đường
Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của một vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12 m/s; trong thời gian còn lại bằng 9 m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là
A. 10,5 m/s
B. 10 m/s
C. 9,8 m/s
D. 11 m/s.
Gọi t (s) là thời gian vật đi hết đoạn đường dài s (m).
Quãng đường vật đi trong khoảng 1/3 thời gian đầu là:
s1 = v1.t1 = 12. t/3 = 4.t (m)
Quãng đường vật đi trong khoảng thời gian còn lại t2 = t - t1 = t – t/3 = 2t/3 là:
s2 = v2.t2 = 9.2t/3 = 6t (m)
Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là:
Một vật chuyển động nhanh dần từ trạng thái nghỉ sau một khoảng thời gian nó đạt vận tốc 8 m/s . Ngay lập tức sau đó vận tốc của nó giảm dần xuống trạng thái nghỉ. Nếu tổng thời gian của chuyển động là 4 s thì quãng đường vật đã đi được là
A. 32 m
B. 16 m
C. 4 m
D. 2 m
Đáp án B
Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian như hình thì quãng đường vật đi được bằng diện tích tam giác
Chú ý: Bài toán có thể giải bằng cách khác
Một vật chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi đi qua 2 điểm M và N ( M trước N sau ) cách nhau 20 m hết 2 s . Vận tốc của nó khi qua N là 12m/s . Vật bắt đầu chuyển động cách điểm M bao nhiêu mét?
Gia tốc vật:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2\cdot20}{2^2}=10\)m/s2
Quãng đường cách M:
\(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{12^2-0}{2\cdot10}=7,2m\)
Một vật chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi đi qua 2 điểm M và N ( M trước N sau ) cách nhau 20 m hết 2 s . Vận tốc của nó khi qua N là 12m/s . Vật bắt đầu chuyển động cách điểm M bao nhiêu mét?
Bài 2: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 5 m/s.
a. Tính gia tốc chuyển động của vật.
b. Tính quãng đường đi được của vật sau 20 s đầu.
c. Sau 20 s kể từ khi xuất phát, vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 1 m/s2 cho đến khi dừng lại. Tính tốc độ trung bình của vật kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại.
a, \(a=\dfrac{v}{t}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b, \(S=\dfrac{1}{2}at^2=100\left(m\right)\)
Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4 m/s2. Tính:
a. Vận tốc của vật sau 2s ?
b. Quãng đường đi được sau 5s ?
c. Vật đạt vận tốc 20 m/s sau bao lâu?
d. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là ?
Một vật được ném ngang với vân tốc ban đầu v0 ở nơi có gia tốc tự do là g=10m/s^2. biết sau 2s, vecto vận tốc của vật hợp với phương ngang góc 30 độ. Tốc độ ban đầu v0 của vật gần nhất giá trị nào sau đây
A. 50m/s
B. 20m/s
C. 40 m/s
D. 10 m/s
Giải thích cách làm giúp mik vs nha
Vận tốc của vật theo các phương :
Theo phương Ox: \(v_x=v_0\)
Theo phương Oy: \(v_y=gt\)
Ta có:
\(\tan\alpha=\dfrac{v_y}{v_x}=\Leftrightarrow\tan30^0=\dfrac{gt}{v_0}\Rightarrow v_0=\dfrac{gt}{\tan30^0}=...\left(m/s\right)\)
Tui chả biết giải thích cách làm như nào :v Giờ bạn xem chỗ nào ko hiểu thì cứ hỏi